a. Dẫn xuất: Polyethylene glycol 400 (PEG 400)
- Tính chất: Nhớt, hút ẩm nhẹ, thoảng có mùi đặc trưng.
- Trọng lượng phân tử: 380 – 410
- Thuộc tính: pH 5.0 – 7.0; Điểm nóng chảy: mp 4-8°; tỷ trọng: d2525 1.128; độ nhớt (210°F): 7.3 cSt
- Liều lượng gây độc: đường miệng: 30 ml/kg trên chuột (Bartsch)
- Ứng dụng: Trung gian để tổng hợp hữu cơ, chất làm mềm và chất giữ độ ẩm
b. Dẫn xuất: Polyethylene glycol 600 (PEG 600)
- Tính chất:Nhớt, hút ẩm nhẹ, thoảng có mùi đặc trưng.
- Trọng lượng phân tử: 570 – 610
- Thuộc tính: pH 5.0 – 7.0; Điểm nóng chảy: mp 20-25°; tỷ trọng: d2525 1.128; độ nhớt (210°F): 10.5 cSt
- Ứng dụng: Chất phân tán, trung gian để tổng hợp hữu cơ, chất tẩy rửa
c. Dẫn xuất: Polyethylene glycol 4000 (PEG 4000)
- Tính chất: Dạng bột hoặc kem trắng.
- Trọng lượng phân tử: 3,700 – 4,300
- Thuộc tính: pH 5.5 – 7.5; diểm nóng chảy: mp 54-58°; tỷ trọng: d2525 1.212; - độ nhớt (210°F): 76-110 cSt
- Liều lượng gây độc: đường miệng: 59 g/kg trên chuột (Smyth)
- Ứng dụng: Dầu nhớt, cơ sở Thuốc mỡ, Trung gian để tổng hợp hữu cơ