Sản phẩm
Hình
của
product image
  • product image
  • product image

Polyethylene Glycols (PEG)

Cas no: 25322-68-3 

Công thức phân tử: H(OCH2CH2)n OH 

Tình trạngSản phẩm đang có bán tại Nam Bình vui lòng liên hệ 028 37165277 để biết thêm chi tiết
 
 
 
 

I. MÔ TẢ

  • Polyethylene Glycols (PEG) không độc hại, không mùi, trung tính, trơn, không bay hơi và không gây khó chịu và được sử dụng trong một loạt các dược phẩm và thuốc như một dung môi, chất dẫn pha chế, thuốc mỡ, xe cộ, điện tử và tá dược.
  • Tinh khiết PEG C2nH4n+2On+1 được mô tả như là chất lỏng nhớt. Polyethylen glycol có thể hoà tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ như benzen, carbon tetrachloride, chloroform, dimethylformamide (DMF), acetonitrile. PEG là hoàn toàn hòa tan trong nước, nhưng tính hòa tan giảm theo trọng lượng phân tử polymer ngày càng tăng. 
  • Polyethylene Glycols là các hợp chất không độc hại và có thể được sử dụng trong dược phẩm và tác phẩm như một phụ gia thực phẩm
 
 

II. SẢN XUẤT 

  • Polyethylene Glycols (PEG) là sản phẩm của sự tương tác của ethylene oxide với nước, ethylene glycol hoặc ethylene glycol oligomer. Phản ứng được xúc tác bởi các chất xúc tác có tính axit hoặc chất xúc cơ bản. 
     

HOCH2CH2OH + n(CH2CH2O) --> HO(CH2CH2O)n+1H

 

  • Oxit hoặc Polyethylene Glycols cao phân tử polyethylene được tổng hợp bởi hệ thống treo. Nó là cần thiết để giữ các chuỗi polymer phát triển trong dung dịch trong quá trình quá trình trùng ngưng. Phản ứng được xúc tác bởi magnesium-, aluminium- hoặc các hợp chất organoelement canxi. Để ngăn ngừa đông của các chuỗi polymer từ giải pháp, kiềm chế các chất phụ gia như dimethylglyoxime được sử dụng. 

 

  • Chất xúc tác kiềm như NaOH NaOH, KOH KOH hoặc Na2CO3 natri cacbonat được sử dụng để sản xuất PEG  phân tử thấp 
 
 

III. ỨNG DỤNG

a. Polyethylene Glycols (PEG) phân tử thấp: 

  • Như là một phụ trợ trong dệt may.
  • Là cơ sở của một số thuốc nhuận tràng.
  • Là cơ sở của nhiều loại kem da và chất bôi trơn tình dục, thường xuyên kết hợp với glycerin.
  • Như một chất phân tán trong kem đánh răng.
  • Để tạo ra áp lực thẩm thấu rất cao trong hệ thống nước trong các thí nghiệm sinh hóa.
  • Trong chất lỏng thuỷ lực.
  • Làm cơ sở và chất dẫn liên kết các loại kem mỹ phẩm, thuốc.
  • Như một tác nhân gắn kết trong việc đưa ra khuôn mẫu cho các đồ gốm, đúc và luyện kim bột.
  • Như là một oligomer sản xuất polyurethan.
  • Để sản xuất chất tẩy rửa không ion, dược phẩm và các hợp chất khác bằng cách ghép một cấu trúc phân tử PEG khác lớn hơn
 

b. Polyethylene Glycols (PEG) cao phân tử: 

  • Dùng làm chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm
  • Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy.
  • Làm chất phụ gia trong dầu nhờn
  • Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp
  • Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán.
  • Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng và nickel cho các bộ phận bằng sắt và thép.
  • Như một chất kết tủa và keo tụ
  • Như một tác nhân được sử dụng để làm giảm sức đề kháng thủy động lực trong quá trình công nghiệp và trong y học để tiêm; 
  • Như là một vật liệu đóng gói thực phẩm (tan trong nước); 
  • Như một chất làm đặc và ràng buộc đối với cao su và sơn; 
  • Để tách và điện phân dung môi trong các tế bào lithium polymer; 
 

IV. THÔNG TIN DẪN XUẤT

 
Kết quả hình ảnh cho Polyethylene Glycols application
 
a. Dẫn xuất: Polyethylene glycol 400 (PEG 400)
- Tính chất: Nhớt, hút ẩm nhẹ, thoảng có mùi đặc trưng.
- Trọng lượng phân tử: 380 – 410
- Thuộc tính: pH 5.0 – 7.0; Điểm nóng chảy: mp 4-8°; tỷ trọng: d2525 1.128; độ nhớt (210°F): 7.3 cSt
- Liều lượng gây độc: đường miệng: 30 ml/kg trên chuột (Bartsch)
- Ứng dụng: Trung gian để tổng hợp hữu cơ, chất làm mềm và chất giữ độ ẩm
 
b. Dẫn xuất: Polyethylene glycol 600 (PEG 600)
- Tính chất:Nhớt, hút ẩm nhẹ, thoảng có mùi đặc trưng.
- Trọng lượng phân tử: 570 – 610
- Thuộc tính: pH 5.0 – 7.0; Điểm nóng chảy: mp 20-25°; tỷ trọng: d2525 1.128; độ nhớt (210°F): 10.5 cSt
- Ứng dụng: Chất phân tán, trung gian để tổng hợp hữu cơ, chất tẩy rửa
 
c. Dẫn xuất: Polyethylene glycol 4000 (PEG 4000)
- Tính chất: Dạng bột hoặc kem trắng.
- Trọng lượng phân tử: 3,700 – 4,300
- Thuộc tính: pH 5.5 – 7.5; diểm nóng chảy: mp 54-58°; tỷ trọng: d2525 1.212; - độ nhớt (210°F): 76-110 cSt
- Liều lượng gây độc: đường miệng: 59 g/kg trên chuột (Smyth)
- Ứng dụng: Dầu nhớt, cơ sở Thuốc mỡ, Trung gian để tổng hợp hữu cơ

 


<< Quay lại




Products > 
Các sản phẩm khác


  • x